DỊCH VỤ GIA CÔNG SẢN PHẨM NHỰA

Hổ trợ trực tuyến

Ms. Lan Anh- Hotline - 094.665.9996

Ms. Lan Anh- Hotline - 094.665.9996

Mr. Hùng - Kinh doanh - 097.999.2107

Mr. Hùng - Kinh doanh - 097.999.2107

Ms. Duyên- Kinh Doanh - 0966.24.9996

Ms. Duyên- Kinh Doanh - 0966.24.9996

Ms. Hiên - Kinh Doanh - 0944.189.399

Ms. Hiên - Kinh Doanh - 0944.189.399

Ms. Miên - Kinh doanh - 0985.936.776

Ms. Miên - Kinh doanh - 0985.936.776

Mr Nguyên - Kỹ thuật - 0986.914.470 - 0916.914.470

Mr Nguyên - Kỹ thuật - 0986.914.470 - 0916.914.470

Ms.Tú - Kinh Doanh - 096.111.2663

Ms.Tú - Kinh Doanh - 096.111.2663

Ms. Hà - Kinh doanh - 0988.46.9996

Ms. Hà - Kinh doanh - 0988.46.9996

Mr: Nam - Kinh Doanh - 0986.496.068

Mr: Nam - Kinh Doanh - 0986.496.068

Fanpage Facebook

Thống kê

  • Đang online 0
  • Hôm nay 0
  • Hôm qua 0
  • Trong tuần 0
  • Trong tháng 0
  • Tổng cộng 0

CHO THUÊ MÁY MÓC THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM

QUY TRÌNH VẬN HÀNH MÁY KÉO NÉN ĐA NĂNG, MÁY KÉO THÉP ĐIỆN TỬ

QUY TRÌNH VẬN HÀNH - HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY KÉO NÉN ĐA NĂNG (MÁY KÉO THÉP) ĐIỆN TỬ

Trong quá trình làm việc TATECHCO nhận được rất nhiều yêu cầu tư vấn liên quan đến hướng dẫn sử dụng máy kéo nén đa năng, để dễ dàng cho các bạn sử dụng, TATECHCO đã biên tập lại tài liệu hướng dẫn sử dụng chi tiết và quy trình vận hành để các bạn sử dụng máy 1 cách dễ dàng và đạt hiệu quả công việc.
Quy trình vận hành máy kéo thép điện tử như: máy kéo nén đa năng WA-1000B, WAW-1000B, WES-1000B,... và các model khác tương tự.

I. QUY TRÌNH VẬN HÀNH

Bước 1: Cắm nguồn điện, bật bơm dầu ( nút nguồn màu xanh hoặc đỏ hình vuông trên bộ điều khiển

Bước 2: Cho mẫu vào máy ( phần khung làm việc)

  • Nếu sử dụng kéo thép thì dùng các nút điều chỉnh ở hộp điều khiển kéo dài, để điều chỉnh khoảng cách giữa 2 má kẹp cho phù hợp với chiều dài mẫu thử.

+ Nút up  dùng để điều chỉnh cho phần ngàm kẹp phía dưới đi lên.

+ Nút down dùng để điều chỉnh cho phần ngàm kẹp phía dưới đi xuống.

+ Nút up clamp  dùng để kẹp ngàm trên

+ Nút up losing dùng để mở ngàm kẹp trên

+ Nút down clamp  dùng để kẹp ngàm dưới

+ Nút down losing dùng để mở ngàm kẹp dưới

Bước 3: Lựa chọn chế độ thí nghiệm như kéo thép, nén bê tông hoặc uốn

Bước 4: Đóng van khóa dầu ( van bên tay trái) theo chiều kim đồng hồ

Bước 5: Mở van gia tải ( van bên tay phải) theo chiều ngược kim đồng hồ. mở từ từ quan sát tốc độ tăng tải trên màn hiển thị của bộ điều khiển. điều chỉnh sao cho giá trị lực tăng tải phù hợp, nằm trong dải cho phép của tiêu chuẩn đối với mỗi loại vật liệu.

Bước 6: khi mẫu bị phá hủy biểu đồ của máy sẽ tự dừng lưu kết quả. Đóng van gia tải ( van bên phải). Mở van khóa dầu ( van bên trái).

  • Lặp lại các bước trên khi tiến hành thử mẫu mới.
  • Đóng ngắt nguồn điện khi không sử dụng máy.

Lưu ý:  Phải mở van khóa dầu để cho piston của máy hồi kết về, tránh tình trạng piston sẽ bị lên cao nếu mỗi lần kéo không hồi dầu về à gây hư hỏng cổ piston à rỉ dầu.

II. HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY KÉO NÉN ĐA NĂNG WA-1000B

hướng dẫn sử dụng máy kéo nén vạn năng wa-1000B

Hình 1: mô phỏng sơ đồ máy kéo thép

hướng dẫn sử dụng máy kéo nén đa năng wa-1000b

 

  1. Khung máy chính ( phần kéo, uốn, nén)
  2. Tủ điều khiển
  3. Màn hiển thị
  4. Ngàm kẹp trên và dưới
  5. Van khóa và van gia tải

hướng dẫn quy trình vận hành máy kéo nén vạn năng WA-1000B

Hình ảnh: Mô phỏng máy kéo théo điện tử 2

HƯỚNG DẪN SỬ DỤNG MÁY KÉO THÉP ĐIỆN TỬ

 

Hình ảnh: Mô phỏng máy kéo théo điện tử 3

CÁCH LỰA CHỌN CHẾ ĐỘ KÉO NÉN TRÊN BỘ ĐIỀU KHIỂN MÁY KÉO NÉN VẠN NĂNG

  • Bật nút nguồn màn hiển thị sẽ xuất hiện màn hiển thị ở chế độ khởi động như dưới đây:

hướng dẫn sử dụng máy kéo thép điện tử WA-1000B

Hình ảnh 1.1: Màn hình chính máy WA-1000B 

Trong đó:

  • Force là hiển thị lực hiện tại. thông thường giá trị này sẽ là giá trị âm trong khoảng từ -6,00 KN đến -11,00 KN ( giá trị trọng lượng của bàn nén, thường được gọi là trừ bì ) giá trị này tùy thuộc vào bên kiểm định lấy mốc 0 ban đầu. khi làm việc giá trị này phải để nguyên không được clear về “0”. Nếu clear về “0” thì giá trị lực nén sẽ không chính xác, lực nén sẽ bị dương nên bằng đúng trị số hiển thị ban đầu.
  • Displ: là giá trị của hành trình pistong di chuyển
  • Speed:  là giá trị tốc độ tăng tải,

 

  • ấn vào nút menu màn hiển thị sang 1 trang mới cho phép lựa chọn các chế độ, như hình dưới đây

Hướng dẫn cài đặt máy kéo thép điện tử

Hình 1.2: màn hình menu chọn chế độ

Trong đó:

+ (01) chế độ nén bê tông và uốn

+  (02) chế độ kéo thép

+ (03) verification of force value : xác minh giá trị lực

+ (04) xác minh giá trị khoảng cách

+ (05) hiệu chuẩn giá trị lực pass word 22222222

+ (06) hiệu chuẩn giá trị khoảng cách

+ (07) độ biến dạng ( mua thêm đầu đo để dùng chức năng này)

+(08) hiệu chuẩn độ biến dạng

+ (09) dữ liệu lưu trữ

+ (10) cài đặt ngày tháng.

  • Chọn chế độ nén bê tông

          Từ màn hình menu chính bấm chọn 1 sau đó ấn Enter sẽ xuất hiện màn hình tiếp theo lựa chọn cài đặt cho việc nén

hướng dẫn sử dụng máy kéo thép wa

Hình 1.3: Màn hình menu chọn kích thước cho mẫu nén, uốn máy kéo nén đa năng điện tử

Trong đó:

  • Specimen No: là số thứ tự mẫu thí nghiệm ( số này sẽ tử nhảy mỗi khi nén sang 1 mẫu mới) . giá trị này quan trọn cần phải lưu lại để sau muốn tra lại kết quả thí nghiệm, chỉ cần nhớ thứ tự mẫu thử là có thể tìm lại được kết quả đã làm việc trước đó.
  • Specimen age : nhập vào tuổi mẫu
  • - Specimen style bao gồm:

+ (0) mẫu nén  tiêu chuẩn

+ (1) mẫu nén vuông lập phương kích thước 100x100x100 mmm

+ (2) mẫu nén vuông lập phương kích thước 150x150x150 mmm

+ (3) mẫu nén vuông lập phương kích thước 200x200x200 mmm

+(4) nhập vào tiết diện mẫu

+ (5) mẫu uốn dầm 150x150x550 mm

+ (6) mẫu uốn dầm 100x100x400 mm

+ (7) mẫu uốn xi măng 40x40x160mm

+(8) mẫu nén vữa 70,7x70,7x70,7 mm

  • Sau khi chọn xong đúng phần mẫu cần thí nghiệm bấm phím Enter xuất hiện màn hình làm việc

quy trình vận hành máy kéo nén vạn năng

Hình 1.4: Màn hình kết quả và biểu đồ chế độ nén uốn máy kéo thép WA-1000B

Tiếp đến thao tác thí nghiệm theo quy trình.

Lưu ý:

Nếu chọn sai kích thước mẫu khi nén thì giá trị lực phá hủy không ảnh hưởng đến kết quả, tuy nhiên giá trị quy đổi ra mác bê tông sẽ bị sai. Do máy tự động chia theo tiết diện.

  • Trên màn hình trên sau khi mẫu bị phá hủy máy sẽ tự động lưu theo thứ tự từ 1-6 ở cột test data, bao gồm 2 thông số: lực phá hủy đơn vị Kn, cường độ quy đổi Mpa.
  • Cách đọc nhanh mác bê tông lấy giá trị cường độ quy đổi Mpa nhân với 10 ra mác bê tông. Ví dụ khi nén mẫu ra kết quả 25 Mpa thì đó là mẫu mác 250.
    • Lựa chọn chế độ kéo thép

Từ màn hình chế độ menu ( hình 1.2) nhập vào phím 2 ấn Enter sẽ xuất hiện màn hình ở chế độ kéo thép như dưới dây

hướng dẫn sử dụng máy kéo cáp điện tử

Hình 1.5: Màn hình lựa chọn ở chế độ kéo thép máy WA-1000B

  • ­trong đó:  

+ Specimen No: là số thứ tự mẫu thí nghiệm ( số này sẽ tử nhảy mỗi khi nén sang 1 mẫu mới) . giá trị này quan trọn cần phải lưu lại để sau muốn tra lại kết quả thí nghiệm, chỉ cần nhớ thứ tự mẫu thử là có thể tìm lại được kết quả đã làm việc trước đó.

+ Specimen style bao gồm:

          ./ (0) mẫu kéo phi tiêu chuẩn

          ./ (1) mẫu kéo vật liệu dạng tròn

          ./ (2) mẫu kéo vật liệu dạng ống

          ./ (3) mẫu kéo dạng tấm ( dạng phẳng)

          ./ (4) mẫu kéo dạng thanh

          ./ (5) nhập vào tiết diện mẫu với những loại mẫu không thuộc các loại trên

          ./ (6) dạng tròn và chữ nhật

Sau khi lựa chọn đúng loại vật liệu cần thử bấm phím Enter sẽ xuất hiện tiếp màn hình cho phép ta nhập vào đường kính ( hoặc kích thước vật liệu) như hình dưới đây

hướng dẫn chạy thử máy kéo thép điện tử

Hình 1.6:  Màn hình lựa chọn trong chế độ kéo thép máy WA-1000B

Sau khi nhập vào đường kính bấm Enter sẽ xuất hiện màn làm việc chế độ kéo thép như hình dưới

Màn hiển thị các thông số giá trị ở chế độ kéo máy WA-1000B

Hình 1.7: Màn hiển thị các thông số giá trị ở chế độ kéo máy WA-1000B

 Việc lựa chọn các thông số xong tiến hành thí nghiệm theo quy trình vận hành đã lưu trên.

Sau khi mẫu phá hủy máy sẽ cho ra các thông số@

+ FeH (KN)  giá trị lực ở giới hạn chảy trên

+ FeL (KN)  giá trị lực ở giới hạn chảy dưới

+ Fm (KN)  giá trị lực ở giới hạn bền

+ ReH ( Mpa) cường độ vật liệu ở giới hạn chảy trên

+ ReL ( Mpa) cường độ vật liệu ở giới hạn chảy dưới

+ Rm ( Mpa) cường độ vật liệu ở giới hạn bền

+ So (mm2) tiết diện mẫu thử

+ Lm độ dãn dài theo mm

Hộp điều khiển ở chế độ cầm tay

Hộp điều khiển máy WA-1000B ở chế độ cầm tay

Hình 1.8: Hộp điều khiển máy WA-1000B ở chế độ cầm tay

1

Kẹp ngàm trên

        Hoặc

1

Lên

2

Mở ngàm trên

2

Xuống

3

Kẹp ngàm dưới

3

Kẹp ngàm trên

4

Mở ngàm dưới

4

Mở ngàm trên

5

Lên

5

Kẹp ngàm dưới

6

Xuống

6

Mở ngàm dưới

 

Hình ảnh: Mô phỏng máy kéo théo điện tử 2

Video hướng dẫn kéo thép bằng máy kéo nén vạn năng điện tử WA-1000B thực hiện bởi chuyên viên của TATECHCO

Bình chọn tin tức

Bình chọn tin tức: (5.0 / 4 đánh giá)

Bình luận

Top

   (0) Zalo