DỊCH VỤ GIA CÔNG SẢN PHẨM NHỰA
Hổ trợ trực tuyến
Ms. Lan Anh- Hotline - 094.665.9996
Mr. Hùng - Kinh doanh - 097.999.2107
Ms. Duyên- Kinh Doanh - 0966.24.9996
Ms. Hiên - Kinh Doanh - 0944.189.399
Ms. Miên - Kinh doanh - 0985.936.776
Mr Nguyên - Kỹ thuật - 0986.914.470 - 0916.914.470
Ms.Tú - Kinh Doanh - 096.111.2663
Ms. Hà - Kinh doanh - 0988.46.9996
Mr: Nam - Kinh Doanh - 0986.496.068
Danh mục sản phẩm
Fanpage Facebook
Liên kết website
Thống kê
- Đang online 0
- Hôm nay 0
- Hôm qua 0
- Trong tuần 0
- Trong tháng 0
- Tổng cộng 0
CHO THUÊ MÁY MÓC THIẾT BỊ THÍ NGHIỆM
WXGR-3.0/4.0 DỤNG CỤ THỬ XUYÊN (CHỈ THỊ KIM)
WXGR-3.0/4.0
Dụng cụ xuyên vi mô này là một công cụ thử nghiệm đơn giản và thực tế được phát triển và sản xuất bởi công ty chúng tôi dựa trên các đặc tính của thiết bị xuyên thấu vi mô trong và ngoài nước.
call 0946659996
WXGR-3.0/4.0 DỤNG CỤ THỬ XUYÊN (CHỈ THỊ KIM)
1, Lời nói đầu
Dụng cụ đo xuyên vi mô (loại chỉ thị kim) là một loại dụng cụ kiểm tra địa kỹ thuật cầm tay mới, thích hợp để đo chỉ số hoá lỏng tại chỗ hoặc trong nhà và ước tính sơ bộ khả năng chịu lực của đất dính chung, đất mềm, đất nén, đất sét đỏ và hoàng thổ. So với nhận dạng bằng cảm giác, dụng cụ xuyên vi mô có thể cải thiện độ chính xác của mô tả đất.
2, Tổng quan
Dụng cụ xuyên vi mô này là một công cụ thử nghiệm đơn giản và thực tế được phát triển và sản xuất bởi công ty chúng tôi dựa trên các đặc tính của thiết bị xuyên thấu vi mô trong và ngoài nước. Đây là một công cụ tiện lợi và thiết thực mà các kỹ sư địa kỹ thuật và kỹ thuật viên khảo sát kỹ thuật mang theo khi kiểm tra xây dựng, mô tả hiện trường đất nền và các khía cạnh khác. Nó có thể đáp ứng nhu cầu thử nghiệm của nhiều lĩnh vực, bao gồm xây dựng đô thị và nông thôn, đường sắt, đường cao tốc, cầu, thủy điện, than đá, luyện kim, hóa dầu và công nghiệp hàng hải
Dụng cụ xuyên vi mô tuân theo các quy định thử nghiệm dành cho thiết bị xuyên thấu bỏ túi do Hiệp hội Tiêu chuẩn Xây dựng Kỹ thuật Trung Quốc ban hành (CECS 54:93). Toàn bộ dụng cụ bao gồm đầu đo lực và ba đầu xuyên (A, B, C). Đầu đo lực sử dụng biến dạng nén của lò xo để chuyển đổi thành thang đo con trỏ để đo, với độ chính xác tốt hơn ± 1% F S.
Phạm vi đo của WXGR-3.0 (phù hợp với đất mềm hơn):
Đầu xuyên A: 70-500kpa (giá trị tỷ lệ tối thiểu 3,333kpa), độ phân giải ± 1% F.S;
Đầu xuyên B: 14-100kpa (giá trị tỷ lệ tối thiểu 0,667kpa), độ phân giải ± 1% F.S;
Đầu xuyên C: 100-666kpa (giá trị tỷ lệ tối thiểu 4,443kpa), độ phân giải ± 1% F.S;
Để đáp ứng nhu cầu kiểm tra các loại đất khác nhau, các chỉ số cụ thể của đầu đo được thể hiện trong bảng phía dưới:
Dụng cụ đo lực WXGR-3.0, đầu xuyên A, B, C
|
đầu xuyên A |
đầu xuyên B |
đầu xuyên C |
Phạm vi đo lực: |
70-500kpa |
14-100kpa, |
100-666kpa |
Kích thước đầu xuyên: |
Hình trụ 0,3cm2 |
Hình trụ 1,5cm2 |
đầu côn 30 ° |
Giá trị tối thiểu |
3,333kpa |
0,667kpa |
4,443kpa |
Độ sâu xuyên |
6 mm |
6 mm |
10 mm |
Độ phân giải |
± 1% |
||
Hệ số đọc(giá trị tỷ lệ) |
3,333 |
0,667 |
4,443 |
Phương pháp tính toán giá trị Pt khả năng chống xuyên WXGR-3.0 (ví dụ: thang 25):
a. Khi sử dụng đầu dò A (Đầu dò A: 25 * 3.333(giá trị tỷ lệ) =83.333kPa)
b. Khi sử dụng đầu dò B (đầu dò B: 25 * 0,667(giá trị tỷ lệ) =16,66kPa);
c. Khi sử dụng đầu dò C (đầu dò C:25 * 4,443(giá trị tỷ lệ) =111,08kpa), lưu ý rằng các giá trị được chỉ định thu được từ các mẫu đầu dò khác nhau cần phải được nhân với các hệ số tương ứng để thu được giá trị thực tế.
Phạm vi đo của WXGR-4.0 (phù hợp với đất cứng hơn):
Đầu xuyên A: 200-4000kpa (giá trị tỷ lệ tối thiểu 33,333kpa), độ chính xác ± 1% F.S;
Đầu xuyên B: 40-800kpa (giá trị thang đo tối thiểu 6,667kpa), độ chính xác ± 1% F.S;
Đầu xuyên C: 270-5300kpa (giá trị thang đo tối thiểu 44.444kpa), độ chính xác ± 1% F.S
Để đáp ứng nhu cầu kiểm tra các loại đất khác nhau, các chỉ số cụ thể của đầu đo được thể hiện trong bảng:
Dụng cụ đo lực WXGR-4.0, đầu xuyên A, B, C
|
đầu xuyên A |
đầu xuyên B |
đầu xuyên C |
Phạm vi đo lực (kpa): |
4000 |
800 |
5300 |
Kích thước đầu xuyên: |
Hình trụ 0,3cm2 |
Hình trụ 1,5cm2 |
đầu côn 30 ° |
Giá trị tối thiểu |
33,333kpa |
6,667kpa |
44,444kpa |
Độ sâu xuyên |
6 mm |
6 mm |
10 mm |
Độ chính xác |
± 1% F..S |
||
Hệ số chỉ thị(giá trị tỷ lệ) |
33,333 |
6,667 |
44,444 |
Phương pháp tính toán giá trị Pt khả năng chống xuyên WXGR-4.0 (ví dụ: thang 25): a. Khi sử dụng đầu dò A (Đầu dò A: 25 * 33.333(giá trị tỷ lệ) =833.333kPa)
b. Khi sử dụng đầu dò B (đầu dò B: 25 * 6,667(giá trị tỷ lệ) =166,667kPa);
c. Khi sử dụng đầu dò C (đầu dò C: 25 * 44,444 (giá trị tỷ lệ) =1.111.111kpa), lưu ý rằng các giá trị được chỉ định thu được từ các mẫu đầu dò khác nhau cần phải được nhân với các hệ số tương ứng để thu được giá trị thực tế.
Bình luận